Năm 2021 đã kết thúc với việc VN-Index tăng 35,73%. HNX-Index và UPCoM-Index cũng tăng lần lượt 133,35% và 51,35%. VN-Index trong năm 2021 có thời điểm vượt qua được mốc 1.500 điểm trước sự bùng nổ của dòng tiền nhà đầu tư cá nhân trong nước.
Trước sự bứt phá với mức tăng bằng lần của hàng loạt cổ phiếu vốn hóa vừa và nhỏ, nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn cũng đóng vài trò rất lớn trong việc nâng đỡ và giúp các chỉ số đi lên. Bất ngờ nhất trong top 50 vốn hóa của thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2021 đó là DIG của DIC Corp (HoSE: DIG). Cổ phiếu này tăng đến trên 349% sau một năm giao dịch với thanh khoản bình quân gấp 3 lần năm trước đó. Trước đà tăng mạnh này, vốn hóa của DIG đã vươn lên vị trí 36 toàn thị trường chứng khoán.
Hai cổ phiếu ngành chứng khoán là SSI của Chứng khoán SSI (HoSE: SSI) và VND của VNDirect (HoSE: VND) cũng tăng trên 100% ở năm 2021. Nhóm ngành chứng khoán được hưởng lợi chính từ sự bứt phá của thị trường chứng khoán cũng như bùng nổ về thanh khoản. Đơn cử như SSI, đơn vị này ghi nhận 5.019,8 tỷ đồng doanh thu hoạt động sau 9 tháng đầu năm 2021, tăng 57% so với cùng kỳ. Lợi nhuận trước thuế đạt 2.112 tỷ đồng, tăng 95% và vượt 13% kế hoạch cả năm.
Trong top 50 vốn hóa toàn thị trường chứng khoán có 16 mã tăng trên 100% sau một năm giao dịch, nhìn rộng hơn cũng có 30 mã tăng trên 50%. Dù có khoảng thời gian biến động không tích cực ở nửa cuối năm 2021 nhưng rất nhiều cổ phiếu thuộc nhóm ngân hàng vẫn tăng trưởng vượt bậc như TPB của TPBank (HoSE: TPB) tăng 107%, VIB của Ngân hàng Quốc tế Việt Nam (HoSE: VIB) tăng 104%, VPB của VPBank (HoSE: VPB) tăng 98,3%...
Dù thị trường chứng khoán biến động tích cực nhưng vẫn còn 8 cổ phiếu trong top 50 vốn hóa tăng trưởng âm. Trong đó, hai cổ phiếu thuộc nhóm ngành F&B (thực phẩm và đồ uống) là SAB của Sabeco (HoSE: SAB) và VNM của Vinamilk (HoSE: VNM) chia sẻ hai vị trí giảm mạnh nhất với lần lượt 22% và 17,5%. 2021 tiếp tục là năm khó khăn với nhóm ngành F&B trước sự ảnh hưởng nặng nề của dịch bệnh Covid-19.
Mã CK | Sàn |
Giá 31/12/2020 (đồng/cp) |
Giá 31/12/2021 (đồng/cp) |
% Thay đổi |
Vốn hóa (tỷ đồng) |
DIG | HoSE | 21.523 | 96.700 | 349,28% | 48.340 |
VND | HoSE | 18.514 | 82.000 | 342,91% | 35.665 |
DGC | HoSE | 44.161 | 159.900 | 262,08% | 27.356 |
MVN | UPCoM | 10.000 | 30.880 | 208,80% | 37.074 |
VEF | UPCoM | 85.649 | 222.752 | 160,08% | 37.111 |
KBC | HoSE | 24.400 | 60.800 | 149,18% | 34.641 |
NVL | HoSE | 36.722 | 91.000 | 147,81% | 175.669 |
GEX | HoSE | 16.460 | 40.650 | 146,97% | 34.613 |
THD | HNX | 115.000 | 277.000 | 140,87% | 96.950 |
PGV | UPCoM | 16.356 | 39.003 | 138,46% | 43.819 |
BSR | UPCoM | 9.910 | 23.149 | 133,59% | 71.774 |
SSI | HoSE | 22.248 | 51.800 | 132,83% | 50.886 |
PDR | HoSE | 41.917 | 95.200 | 127,12% | 46.912 |
TPB | HoSE | 19.851 | 41.050 | 106,79% | 64.931 |
VIB | HoSE | 23.143 | 47.300 | 104,38% | 73.464 |
MSB | HoSE | 14.461 | 29.000 | 100,54% | 44.298 |
VPB | HoSE | 18.057 | 35.800 | 98,26% | 159.148 |
MSN | HoSE | 88.003 | 171.000 | 94,31% | 201.871 |
KDH | HoSE | 26.637 | 51.000 | 91,47% | 32.790 |
STB | HoSE | 16.900 | 31.500 | 86,39% | 59.384 |
FPT | HoSE | 50.333 | 93.000 | 84,77% | 84.395 |
SHB | HoSE | 12.501 | 22.300 | 78,38% | 59.471 |
EIB | HoSE | 19.250 | 33.700 | 75,06% | 41.432 |
MWG | HoSE | 79.021 | 135.900 | 71,98% | 96.874 |
MBB | HoSE | 17.036 | 28.900 | 69,64% | 109.194 |
HDB | HoSE | 19.000 | 30.850 | 62,37% | 61.460 |
TCB | HoSE | 31.500 | 50.000 | 58,73% | 175.546 |
BCM | HoSE | 40.474 | 64.000 | 58,13% | 66.240 |
ACB | HoSE | 22.480 | 34.500 | 53,47% | 93.217 |
HPG | HoSE | 30.474 | 46.400 | 52,26% | 207.544 |
POW | HoSE | 13.377 | 17.500 | 30,82% | 40.983 |
CTG | HoSE | 26.130 | 33.900 | 29,74% | 162.915 |
MCH | UPCoM | 89.025 | 114.366 | 28,46% | 81.872 |
GVR | HoSE | 29.474 | 36.950 | 25,37% | 147.800 |
MSR | UPCoM | 21.735 | 27.142 | 24,88% | 29.833 |
VHM | HoSE | 67.877 | 82.000 | 20,81% | 357.058 |
GAS | HoSE | 83.950 | 96.200 | 14,59% | 184.122 |
ACV | UPCoM | 79.372 | 83.945 | 5,76% | 182.744 |
VCB | HoSE | 75.794 | 78.800 | 3,97% | 372.923 |
HVN | HoSE | 22.382 | 23.150 | 3,43% | 51.263 |
VJC | HoSE | 125.000 | 128.300 | 2,64% | 69.489 |
PLX | HoSE | 53.481 | 53.900 | 0,78% | 68.485 |
VEA | UPCoM | 43.935 | 43.849 | -0,20% | 58.267 |
VIC | HoSE | 96.179 | 95.100 | -1,12% | 361.876 |
VGI | UPCoM | 33.336 | 32.724 | -1,84% | 99.606 |
BID | HoSE | 37.908 | 37.100 | -2,13% | 187.671 |
VRE | HoSE | 31.400 | 30.100 | -4,14% | 68.397 |
BVH | HoSE | 65.076 | 56.000 | -13,95% | 41.570 |
VNM | HoSE | 104.674 | 86.400 | -17,46% | 180.572 |
SAB | HoSE | 193.440 | 151.000 | -21,94% | 96.834 |